Tuesday, June 28, 2016

Chỉ thị tiền xử lý trong C#


Chỉ thị tiền xử lý trong C#
Chỉ thị tiền xử lý trong C#
Các chỉ thị tiền xử lý (Preprocessor Directive) cung cấp chỉ lệnh tới compiler để tiền xử lý thông tin trước khi sự biên dịch thực sự bắt đầu.
Tất cả chỉ thị tiền xử lý trong C# bắt đầu với #, và chỉ có các ký tự white-space có thể xuất hiện ở trước một chỉ thị tiền xử lý trong một dòng. Các chỉ thị tiền xử lý trong C# không là các lệnh, vì thế chúng không kết thúc với một dấu chấm phảy (;).
Bộ biên dịch của C# không có một bộ tiền xử lý riêng biệt, tuy nhiên, các chỉ thị này được xử lý như khi thực sự có một bộ tiền xử lý riêng vậy. Trong C#, các chỉ thị tiền xử lý được sử dụng để giúp ích việc biên dịch có điều kiện. Không giống các chỉ thị tiền xử lý trong C và C++, chúng không được sử dụng để tạo các macro. Một chỉ thị tiền xử lý phải chỉ là một chỉ lệnh trên một dòng.

Các chỉ thị tiền xử lý trong C#

Dưới đây là bảng liệt kê các chỉ thị tiền xử lý có sẵn trong C#:
Preprocessor DirectiveMiêu tả
#defineNó định nghĩa một dãy ký tự, được gọi là các biểu tượng
#undefNó cho phép bạn không định nghĩa (undefine) một biểu tượng
#ifNó cho phép kiểm tra một biểu tượng hoặc nhiều biểu tượng để thấy nếu chúng ước lượng là true
#elseNó cho phép tạo một chỉ thị có điều kiện phức hợp, cùng với #if
#elifNó cho phép tạo một chỉ thị có điều kiện phức hợp
#endifXác định phần cuối của một chỉ thị có điều kiện (conditional directive)
#lineNó cho phép bạn sửa đổi số dòng của compiler và (tùy ý) tên file cho Error và Warning
#errorNó cho phép tạo một error từ một vị trí cụ thể trong code của bạn
#warningNó cho phép tạo một mức độ cảnh báo từ một vị trí cụ thể trong code của bạn
#regionNó cho phép bạn xác định một khối code mà bạn có thể mở rộng hoặc thu gọn bởi sử dụng đặc điểm của Visual Studio Code Editor
#endregionNó đánh dấu phần cuối của một khối #region

Chỉ thị tiền xử lý #define trong C#

Chỉ thị tiền xử lý #define trong C# tạo các hằng biểu tượng.
#define cho phép bạn tạo một biểu tượng như vậy, bởi sử dụng biểu tượng dạng biểu thức được truyền tới chỉ thị tiền xử lý #if, biểu thức ước lượng là true. Cú pháp của nó như sau:
#define symbol
Ví dụ sau minh họa điều này:
#define PI 
using System;
namespace PreprocessorDAppl
{
   class Program
   {
      static void Main(string[] args)
      {
         #if (PI)
            Console.WriteLine("PI is defined");
         #else
            Console.WriteLine("PI is not defined");
         #endif
         Console.ReadKey();
      }
   }
}
Khi code trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
PI is defined

Chỉ thị có điều kiện (Conditional Directive) trong C#

Bạn có thể sử dụng chỉ thị tiền xử lý #if trong C# để tạo một chỉ thị có điều kiện (Conditional Directive). Các chỉ thị có điều kiện là hữu ích khi kiểm tra một biểu tượng hoặc các biểu tượng để kiểm tra nếu chúng ước lượng là true. Nếu chúng ước lượng là true, compiler ước lượng tất cả code giữa chỉ thị #if và chỉ thị tiếp theo.
Cú pháp cho chỉ thị có điều kiện trong C# là:
#if symbol [operator symbol]...
Tại đây, symbol là tên của biểu tượng bạn muốn kiểm tra. Bạn cũng có thể sử dụng true và false hoặc phụ thêm vào sau biểu tượng với toán tử phủ định.
operator symbol là toán tử được sử dụng để ước lượng biểu tượng đó. Các toán tử có thể là một trong các:
  • == (bằng)
  • != (không bằng)
  • && (và)
  • || (hoặc)
Bạn cũng có thể nhóm các biểu tượng và toán tử bởi các dấu ngoặc đơn. Các chỉ thị có điều kiện được sử dụng để biên dịch code cho debug hoặc khi biên dịch cho một sự định cấu hình cụ thể. Một chỉ thị có điều kiện trong C# bắt đầu với một chỉ thị tiền xử lý #if phải được kết thúc một cách rõ ràng bởi một chỉ thị #endif.
Ví dụ sau minh họa sự sử dụng các chỉ thị có điều kiện trong C#:
#define DEBUG
#define VC_V10
using System;
public class TestClass
{
   public static void Main()
   {
      #if (DEBUG && !VC_V10)
         Console.WriteLine("DEBUG is defined");
      #elif (!DEBUG && VC_V10)
         Console.WriteLine("VC_V10 is defined");
      #elif (DEBUG && VC_V10)
         Console.WriteLine("DEBUG and VC_V10 are defined");
      #else
         Console.WriteLine("DEBUG and VC_V10 are not defined");
      #endif
      Console.ReadKey();
   }
}
Khi code trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
DEBUG and VC_V10 are defined
Loạt bài hướng dẫn học C# cơ bản và nâng cao của chúng tôi dựa trên nguồn tài liệu của:Tutorialspoint
Follow https://www.facebook.com/giaithuatlaptrinhTN/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Bài Viết Liên Quan