Tuesday, June 28, 2016

Cú pháp C# cơ bản

C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Trong phương pháp lập trình hướng đối tượng, một chương trình gồm các đối tượng đa dạng mà tương tác với nhau các cách thức của action. Các action mà một đối tượng có thể nhận được gọi là các phương thức. Các đối tượng cùng loại được xem như là có cùng kiểu hoặc, được xem như là trong cùng lớp.
Cú pháp C# cơ bản
Cú pháp C# cơ bản

Ví dụ, xét đối tượng Rectangle. Nó có các thuộc tính như length và width. Phụ thuộc vào thiết kế trên. Nó có thể cần những cách để cấp nhận các giá trị của thuộc tính này, tính toán diện tích và hiển thị chi tiết.
Bạn theo dõi ví dụ sau triển khai một lớp Rectangle và cú pháp C# cơ bản của chương trình này:
using System;
namespace RectangleApplication
{
   class Rectangle 
   {
      // member variables
      double length;
      double width;
      public void Acceptdetails()
      {
         length = 4.5;    
         width = 3.5;
      }
      
      public double GetArea()
      {
         return length * width; 
      }
      
      public void Display()
      {
         Console.WriteLine("Length: {0}", length);
         Console.WriteLine("Width: {0}", width);
         Console.WriteLine("Area: {0}", GetArea());
      }
   }
   
   class ExecuteRectangle 
   {
      static void Main(string[] args) 
      {
         Rectangle r = new Rectangle();
         r.Acceptdetails();
         r.Display();
         Console.ReadLine(); 
      }
   }
}
Khi code trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
Length: 4.5
Width: 3.5
Area: 15.75

Từ khóa using trong C#

Lệnh đầu tiên trong bất kỳ chương trình C# nào là:
using System;
Từ khóa using được sử dụng để bao namespace trong chương trình. Một chương trình C# có thể bao nhiều lệnh using.

Từ khóa class trong C#

Từ khóa class được sử dụng để khai báo một lớp trong C#.

Comments trong C#

Comment được sử dụng để khởi tạo code. Compiler bỏ qua các comment. Các comment đa dòng trong các chương trình C# bắt đầu với /* và kết thúc với */ như sau:
/* This program demonstrates
The basic syntax of C# programming 
Language */
Comment đơn dòng được chỉ dẫn bởi ký hiệu '//'. Ví dụ:
}//end class Rectangle    

Biến thành viên trong C#

Các biến là các thuộc tính hoặc thành viên dữ liệu của một lớp, được sử dụng để lưu giữ dữ liệu. Trong chương trình trước đó, lớp Rectangle có hai biến thành viên là length và width.

Hàm thành viên trong C#

Hàm là tập hợp các lệnh mà thực hiện một tác vụ cụ thể. Các hàm thành viên của một lớp được khai báo bên trong lớp đó. Lớp Rectangle chứa 3 hàm thành viên là: AcceptDetails,GetArea và Display.

Thuyết minh một Class trong C#

Trong chương trình trên, lớp ExecuteRectangle chứa phương thức Main() và khởi tạo lớpRectangle.

Định danh (Identifier) trong C#

Một định danh là một tên được sử dụng để nhận diện một lớp, biến, hàm hoặc bất kỳ mục tự định nghĩa (user-defined).
  • Một tên phải bắt đầu với một chữ cái mà có thể được theo sau bởi một dãy các chữ cái, ký số (0-9) hoặc dấu gạch dưới (_). Ký tự đầu tiên của một định danh không thể là một ký số.
  • Nó phải không chứa bất kỳ khoảng trống hoặc ký tự như ? - + ! @ # % ^ & * ( ) [ ] { } . ; : " ' / và \. Tuy nhiên, dấu gạch dưới có thể được sử dụng.
  • Nó không nên là một từ khóa trong C#.

Từ khóa trong C#

Từ khóa là các từ dành riêng (Reserved Keyword) được định nghĩa trước cho C# compiler. Những từ khóa này không thể được sử dụng làm định danh. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng các từ khóa này để làm định danh, bạn có thể đặt ký tự @ ở trước chúng.
Trong C#, một số định danh có ý nghĩa đặc biệt trong ngữ cảnh của code, ví dụ như get và set được gọi là các contextual keyword (từ khóa thuộc ngữ cảnh).
Bảng sau liệt kê các từ khóa dành riêng và các từ khóa thuộc ngữ cảnh trong C#:
Reserved Keyword
abstractasbaseboolbreakbytecase
catchcharcheckedclassconstcontinuedecimal
defaultdelegatedodoubleelseenumevent
explicitexternfalsefinallyfixedfloatfor
foreachgotoifimplicitinin (generic modifier)int
interfaceinternalislocklongnamespacenew
nullobjectoperatoroutout (generic modifier)overrideparams
privateprotectedpublicreadonlyrefreturnsbyte
sealedshortsizeofstackallocstaticstringstruct
switchthisthrowtruetrytypeofuint
ulonguncheckedunsafeushortusingvirtualvoid
volatilewhile
Contextual Keyword trong C#
addaliasascendingdescendingdynamicfromget
globalgroupintojoinletorderbypartial (type)
partial
(method)
removeselectset

Lưu ý trong bài học này

- Đối với các bạn mới làm quen với lập trình hướng đối tượng thì việc chấm linh tinh rất dễ gây sai và chưa hiểu sâu đối tượng là gì và cách khởi tạo đối tượng như nào. Như trong ví dụ trên thì :
class ExecuteRectangle 
   {
      static void Main(string[] args) 
      {
         Rectangle ranger = new Rectangle();
         ranger.Acceptdetails();
         ranger.Display();
         Console.ReadLine(); 
      }
   }
ranger là một đối tượng được khởi tạo từ lớp Rectangle. Các bạn cứ mặc định hiểu để tạo 1 đối tượng ta dùng từ khóa new để tạo một vùng nhớ lưu trữ thông tin đối tượng. Khi đối tượng được tạo trong lớp Rectangle thì nó có quyền truy xuất đến toàn bộ phương thức thuộc lớp đó.


Loạt bài hướng dẫn học C# cơ bản và nâng cao của chúng tôi dựa trên nguồn tài liệu của:Tutorialspoint
Follow https://www.facebook.com/giaithuatlaptrinhTN/để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Bài Viết Liên Quan