Generic trong C# |
Generic trong C# cho phép bạn trì hoãn các đặc điểm kỹ thuật (Specification) của kiểu dữ liệu của việc lập trình các phần tử trong một lớp hoặc một phương thức, tới khi nó thực sự được sử dụng trong chương trình. Nói cách khác, Generic cho phép bạn viết một lớp hoặc phương thức mà có thể làm việc với bất kỳ kiểu dữ liệu nào.
Hiểu nôm na, đơn giản generic cũng là một kiểu dữ liệu trong C#, nó cũng như là int, float, string, bool, ..., nhưng điểm khác biệt ở đây, generic nó là một kiểu dữ liệu "tự do", nghĩa là nó có thể là kiểu dữ liệu nào cũng được, tùy vào mục đích sử dụng, nó như là 1 kiểu đại diện cho tất cả các kiểu dữ liệu còn lại.
Bạn viết các specification cho lớp và phương thức, với các tham số có thể thay thế cho các kiểu dữ liệu. Khi Compiler bắt gặp một constructor cho một lớp hoặc một lời gọi hàm cho phương thức, nó tạo code để xử lý kiểu dữ liệu cụ thể đó. Dưới đây là ví dụ đơn giản sẽ giúp bạn hiểu khái niệm này.
using System; using System.Collections.Generic; namespace GenericApplication { public class MyGenericArray<T> { private T[] array; public MyGenericArray(int size) { array = new T[size + 1]; } public T getItem(int index) { return array[index]; } public void setItem(int index, T value) { array[index] = value; } } class Tester { static void Main(string[] args) { //declaring an int array MyGenericArray<int> intArray = new MyGenericArray<int>(5); //setting values for (int c = 0; c < 5; c++) { intArray.setItem(c, c*5); } //retrieving the values for (int c = 0; c < 5; c++) { Console.Write(intArray.getItem(c) + " "); } Console.WriteLine(); //declaring a character array MyGenericArray<char> charArray = new MyGenericArray<char>(5); //setting values for (int c = 0; c < 5; c++) { charArray.setItem(c, (char)(c+97)); } //retrieving the values for (int c = 0; c< 5; c++) { Console.Write(charArray.getItem(c) + " "); } Console.WriteLine(); Console.ReadKey(); } } }
Khi code trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
0 5 10 15 20 a b c d e
Đặc điểm của Generic trong C#
Generic là một kỹ thuật làm cho chương trình C# của bạn phong phú hơn theo các cách sau:
- Nó giúp bạn tối đa hóa việc tái sử dụng của code, an toàn kiểu, và hiệu năng.
- Bạn có thể tạo các lớp generic collection. Thư viện lớp của .Net Framework chứa một số lớp generic collection trong System.Collections.Generic namespace. Bạn có thể sử dụng các lớp generic collection này thay cho các lớp collection trongSystem.Collections namespace.
- Bạn có thể tạo cho riêng mình các Class, Interface, phương thức, Event và Delegate dạng generic.
- Bạn có thể tạo các lớp generic mà cho bạn khả năng truy cập tới các phương thức trên các kiểu dữ liệu cụ thể.
- Bạn có thể lấy thông tin về các kiểu được sử dụng trong một kiểu dữ liệu generic tại runtime bởi các phương thức của Reflection.
Các phương thức Generic trong C#
Trong ví dụ trước, chúng ta đã sử dụng một lớp generic, tương tự, chúng ta có thể khai báo một phương thức generic với một tham số kiểu. Ví dụ sau minh họa điều này:
using System; using System.Collections.Generic; namespace GenericMethodAppl { class Program { static void Swap<T>(ref T lhs, ref T rhs) { T temp; temp = lhs; lhs = rhs; rhs = temp; } static void Main(string[] args) { int a, b; char c, d; a = 10; b = 20; c = 'I'; d = 'V'; // Hien thi cac gia tri before swap: Console.WriteLine("Int values before calling swap:"); Console.WriteLine("a = {0}, b = {1}", a, b); Console.WriteLine("Char values before calling swap:"); Console.WriteLine("c = {0}, d = {1}", c, d); //call swap Swap<int>(ref a, ref b); Swap<char>(ref c, ref d); // Hien thi cac gia tri after swap: Console.WriteLine("Int values after calling swap:"); Console.WriteLine("a = {0}, b = {1}", a, b); Console.WriteLine("Char values after calling swap:"); Console.WriteLine("c = {0}, d = {1}", c, d); Console.ReadKey(); } } }
Khi code trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
Int values before calling swap: a = 10, b = 20 Char values before calling swap: c = I, d = V Int values after calling swap: a = 20, b = 10 Char values after calling swap: c = V, d = I
Generic Delegate trong C#
Trong C#, bạn có thể định nghĩa một Generic Delegate với các tham số kiểu. Ví dụ:
delegate T NumberChanger<T>(T n);
Ví dụ sau đây minh họa cách sử dụng của generic delegate trong C#:
using System; using System.Collections.Generic; delegate T NumberChanger<T>(T n); namespace GenericDelegateAppl { class TestDelegate { static int num = 10; public static int AddNum(int p) { num += p; return num; } public static int MultNum(int q) { num *= q; return num; } public static int getNum() { return num; } static void Main(string[] args) { //create delegate instances NumberChanger<int> nc1 = new NumberChanger<int>(AddNum); NumberChanger<int> nc2 = new NumberChanger<int>(MultNum); //calling the methods using the delegate objects nc1(25); Console.WriteLine("Value of Num: {0}", getNum()); nc2(5); Console.WriteLine("Value of Num: {0}", getNum()); Console.ReadKey(); } } }
Khi code trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
Value of Num: 35 Value of Num: 175
Loạt bài hướng dẫn học C# cơ bản và nâng cao của chúng tôi dựa trên nguồn tài liệu của:Tutorialspoint
Follow https://www.facebook.com/giaithuatlaptrinhTN/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.