Reflection trong C# |
Các đối tượng Reflection được sử dụng để thu được thông tin kiểu tại runtime. Các lớp này cung cấp truy cập tới metadata của một chương trình đang chạy là trongSystem.Reflection namespace trong C#.
System.Reflection namespace trong C# chứa các lớp mà cho phép bạn thu được thông tin về ứng dụng và để thêm các kiểu, giá trị, và các đối tượng một cách động tới Application.
Các ứng dụng của Reflection
Reflection có các ứng dụng sau:
- Nó cho phép quan sát thông tin attribute tại runtime.
- Nó cho phép thẩm tra các kiểu đa dạng trong một Assembly và khởi tạo các kiểu này.
- Nó cho phép Late Binding tới các phương thức và các thuộc tính.
- Nó cho phép tạo các kiểu mới tại runtime và sau đó thực hiện một số tác vụ bởi sử dụng những kiểu này.
Quan sát Metadata trong C#
Chúng ta đã đề cập trong chương trước rằng với việc sử dụng Reflection, bạn có thể quan sát thông tin attribute.
Đối tượng MemberInfo của lớp System.Reflection trong C# cần được khởi tạo để phát hiện ra các attribute được liên kết với một lớp. Để làm điều này, bạn định nghĩa một đối tượng của lớp target, như:
System.Reflection.MemberInfo info = typeof(MyClass);
Ví dụ sau minh họa điều này:
using System; [AttributeUsage(AttributeTargets.All)] public class HelpAttribute : System.Attribute { public readonly string Url; public string Topic // Topic is a named parameter { get { return topic; } set { topic = value; } } public HelpAttribute(string url) // url is a positional parameter { this.Url = url; } private string topic; } [HelpAttribute("Information on the class MyClass")] class MyClass { } namespace AttributeAppl { class Program { static void Main(string[] args) { System.Reflection.MemberInfo info = typeof(MyClass); object[] attributes = info.GetCustomAttributes(true); for (int i = 0; i < attributes.Length; i++) { System.Console.WriteLine(attributes[i]); } Console.ReadKey(); } } }
Khi nó được biên dịch và thực thi, nó hiển thị tên của các custom attribute được đính kèm tới lớp MyClass:
HelpAttribute
Ví dụ
Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng attribute là DeBugInfo được tạo trong chương trước và sử dụng Reflection để đọc metadata trong Rectangle class.
using System; using System.Reflection; namespace BugFixApplication { //a custom attribute BugFix to be //assigned to a class and its members [AttributeUsage(AttributeTargets.Class | AttributeTargets.Constructor | AttributeTargets.Field | AttributeTargets.Method | AttributeTargets.Property, AllowMultiple = true)] public class DeBugInfo : System.Attribute { private int bugNo; private string developer; private string lastReview; public string message; public DeBugInfo(int bg, string dev, string d) { this.bugNo = bg; this.developer = dev; this.lastReview = d; } public int BugNo { get { return bugNo; } } public string Developer { get { return developer; } } public string LastReview { get { return lastReview; } } public string Message { get { return message; } set { message = value; } } } [DeBugInfo(45, "Zara Ali", "12/8/2012", Message = "Return type mismatch")] [DeBugInfo(49, "Nuha Ali", "10/10/2012", Message = "Unused variable")] class Rectangle { //member variables protected double length; protected double width; public Rectangle(double l, double w) { length = l; width = w; } [DeBugInfo(55, "Zara Ali", "19/10/2012", Message = "Return type mismatch")] public double GetArea() { return length * width; } [DeBugInfo(56, "Zara Ali", "19/10/2012")] public void Display() { Console.WriteLine("Length: {0}", length); Console.WriteLine("Width: {0}", width); Console.WriteLine("Area: {0}", GetArea()); } }//end class Rectangle class ExecuteRectangle { static void Main(string[] args) { Rectangle r = new Rectangle(4.5, 7.5); r.Display(); Type type = typeof(Rectangle); //iterating through the attribtues of the Rectangle class foreach (Object attributes in type.GetCustomAttributes(false)) { DeBugInfo dbi = (DeBugInfo)attributes; if (null != dbi) { Console.WriteLine("Bug no: {0}", dbi.BugNo); Console.WriteLine("Developer: {0}", dbi.Developer); Console.WriteLine("Last Reviewed: {0}", dbi.LastReview); Console.WriteLine("Remarks: {0}", dbi.Message); } } //iterating through the method attribtues foreach (MethodInfo m in type.GetMethods()) { foreach (Attribute a in m.GetCustomAttributes(true)) { DeBugInfo dbi = (DeBugInfo)a; if (null != dbi) { Console.WriteLine("Bug no: {0}, for Method: {1}", dbi.BugNo, m.Name); Console.WriteLine("Developer: {0}", dbi.Developer); Console.WriteLine("Last Reviewed: {0}", dbi.LastReview); Console.WriteLine("Remarks: {0}", dbi.Message); } } } Console.ReadLine(); } } }
Khi code trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
Length: 4.5 Width: 7.5 Area: 33.75 Bug No: 49 Developer: Nuha Ali Last Reviewed: 10/10/2012 Remarks: Unused variable Bug No: 45 Developer: Zara Ali Last Reviewed: 12/8/2012 Remarks: Return type mismatch Bug No: 55, for Method: GetArea Developer: Zara Ali Last Reviewed: 19/10/2012 Remarks: Return type mismatch Bug No: 56, for Method: Display Developer: Zara Ali Last Reviewed: 19/10/2012 Remarks:
Loạt bài hướng dẫn học C# cơ bản và nâng cao của chúng tôi dựa trên nguồn tài liệu của:Tutorialspoint
Follow https://www.facebook.com/giaithuatlaptrinhTN/để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.