Tuesday, June 28, 2016

Sự kiện (Event) trong C#

Sự kiện (Event) trong C#
Sự kiện (Event) trong C#

Sự kiện (Event) là các hành động của người dùng, ví dụ như nhấn phím, click, di chuyển chuột, … Các Application cần phản hồi các sự kiện này khi chúng xuất hiện. Ví dụ, các ngắt (interrupt). Các sự kiện (Event) được sử dụng để giao tiếp bên trong tiến trình.

Sử dụng Delegate với Event trong C#

Các Event được khai báo và được tạo trong một lớp và được liên kết với Event Handler bởi sử dụng các Delegate bên trong cùng lớp đó hoặc một số lớp khác. Lớp mà chứa Event được sử dụng để công bố event đó. Điều này được gọi là lớp Publisher. Một số lớp khác mà chấp nhận Event này được gọi là lớp Subscriber. Các Event trong C# sử dụng mô hình Publisher-Subscriber.
Một Publisher trong C# là một đối tượng mà chứa định nghĩa của event và delegate đó. Mối liên hệ event-delegate cũng được định nghĩa trong đối tượng này. Một đối tượng lớp Publisher triệu hồi Event và nó được thông báo tới các đối tượng khác.
Một Subscriber trong C# là một đối tượng mà chấp nhận event và cung cấp một Event Handler. Delegate trong lớp Publisher triệu hồi phương thức (Event Handler) của lớp Subscriber.

Khai báo Event trong C#

Để khai báo một Event bên trong một lớp, đầu tiên một kiểu delegate cho Event đó phải được khai báo. Ví dụ:
public delegate void BoilerLogHandler(string status);
Tiếp theo, chính Event đó được khai báo, bởi sử dụng từ khóa event trong C#:
//Defining event based on the above delegate
public event BoilerLogHandler BoilerEventLog;
Code trên định nghĩa một delegate với tên là BoilerLogHandler và một Event với tên làBoilerEventLog, mà triệu hồi delegate đó khi nó được tạo ra.

Ví dụ 1

using System;
namespace SimpleEvent
{
   using System;
   
   public class EventTest
   {
      private int value;
      public delegate void NumManipulationHandler();
      public event NumManipulationHandler ChangeNum;
      protected virtual void OnNumChanged()
      {
         if (ChangeNum != null)
         {
            ChangeNum();
         }
         else
         {
            Console.WriteLine("Event fired!");
         }
      }
      
      public EventTest(int n )
      {
         SetValue(n);
      }
      
      public void SetValue(int n)
      {
         if (value != n)
         {
            value = n;
            OnNumChanged();
         }
      }
   }
   
   public class MainClass
   {
      public static void Main()
      {
         EventTest e = new EventTest(5);
         e.SetValue(7);
         e.SetValue(11);
         Console.ReadKey();
      }
   }
}
Khi code trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
Event Fired!
Event Fired!
Event Fired!

Ví dụ 2

Ví dụ này cung cấp một application đơn giản để xử lý sự cố cho một hệ thống nồi hơn đun nước nóng. Khi kỹ sư bảo dưỡng kiểm tra nồi hơi, nhiệt độ và áp suất nồi hơi được tự động ghi lại vào trong một log file cùng với các ghi chú của kỹ sư bảo dưỡng này.
using System;
using System.IO;

namespace BoilerEventAppl
{
   // boiler class
   class Boiler
   {
      private int temp;
      private int pressure;
      public Boiler(int t, int p)
      {
         temp = t;
         pressure = p;
      }
      
      public int getTemp()
      {
         return temp;
      }
      
      public int getPressure()
      {
         return pressure;
      }
   }
   
   // event publisher
   class DelegateBoilerEvent
   {
      public delegate void BoilerLogHandler(string status);
      
      //Defining event based on the above delegate
      public event BoilerLogHandler BoilerEventLog;
      
      public void LogProcess()
      {
         string remarks = "O. K";
         Boiler b = new Boiler(100, 12);
         int t = b.getTemp();
         int p = b.getPressure();
         if(t > 150 || t < 80 || p < 12 || p > 15)
         {
            remarks = "Need Maintenance";
         }
         OnBoilerEventLog("Logging Info:\n");
         OnBoilerEventLog("Temparature " + t + "\nPressure: " + p);
         OnBoilerEventLog("\nMessage: " + remarks);
      }
      
      protected void OnBoilerEventLog(string message)
      {
         if (BoilerEventLog != null)
         {
            BoilerEventLog(message);
         }
      }
   }
   
   // this class keeps a provision for writing into the log file
   class BoilerInfoLogger
   {
      FileStream fs;
      StreamWriter sw;
      public BoilerInfoLogger(string filename)
      {
         fs = new FileStream(filename, FileMode.Append, FileAccess.Write);
         sw = new StreamWriter(fs);
      }
      
      public void Logger(string info)
      {
         sw.WriteLine(info);
      }
      
      public void Close()
      {
         sw.Close();
         fs.Close();
      }
   }
   
   // The event subscriber
   public class RecordBoilerInfo
   {
      static void Logger(string info)
      {
         Console.WriteLine(info);
      }//end of Logger

      static void Main(string[] args)
      {
         BoilerInfoLogger filelog = new BoilerInfoLogger("e:\\boiler.txt");
         DelegateBoilerEvent boilerEvent = new DelegateBoilerEvent();
         boilerEvent.BoilerEventLog += new 
         DelegateBoilerEvent.BoilerLogHandler(Logger);
         boilerEvent.BoilerEventLog += new 
         DelegateBoilerEvent.BoilerLogHandler(filelog.Logger);
         boilerEvent.LogProcess();
         Console.ReadLine();
         filelog.Close();
      }//end of main

   }//end of RecordBoilerInfo
}
Khi code trên được biên dịch và thực thi, nó sẽ cho kết quả:
Logging info:

Temperature 100
Pressure 12

Message: O. K
Loạt bài hướng dẫn học C# cơ bản và nâng cao của chúng tôi dựa trên nguồn tài liệu của:Tutorialspoint
Follow https://www.facebook.com/giaithuatlaptrinhTN/để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Bài Viết Liên Quan